-
Nội Dung Bài Viết
Gỗ nhóm 2 là gì? Đặc tính của gỗ nhóm 2
1.1 Nhóm gỗ loại 2 là gì?
Gỗ nhóm 2 là nhóm gỗ tự nhiên thuộc 1 trong 8 nhóm phân loại gỗ tại Việt Nam. Đây là loại gỗ tự nhiên có kích thước thân cây lớn, thường sinh trưởng và phát triển tại các khu rừng nguyên sinh. Những loại gỗ này có đặc điểm chung là dòng gỗ nặng, cứng cáp, chịu được áp lực cao nên rất bền theo thời gian.
Là nhóm gỗ quý nên hiện nay một số loại cây gỗ nhóm 2 được đưa vào danh sách bảo tồn vì số lượng cây ít có nguy cơ tuyệt chủng nếu không được quản lý nghiêm ngặt.
Một số loại gỗ nhóm 2 phổ biến, có thể dễ dàng bắt gặp như: gỗ Lim, Sến, Táu, Đinh, Săng, … chúng được ứng dụng rất nhiều trong xây dựng, kiến trúc như: đình, chùa, nhà cổ, đồ gỗ mỹ nghệ, đồ nội thất, đồ thờ cúng, …
1.2 Đặc tính của những loại gỗ nhóm 2
Mỗi nhóm gỗ sẽ có từng đặc tính riêng, và sau đây là những đặc điểm, tính chất ưu việt của nhóm gỗ loại 2:
- Tỷ trọng cao: có khối lượng rất nặng ( xếp thứ 2/8 trên bảng phân loại gỗ) các cây gỗ nhóm 2 có trọng lượng trung bình từ 0.85 – 1.4 tấn/ m3.
- Gỗ đặc và cứng: Do trọng lượng lớn nên nhóm gỗ này có khả năng chịu lực nén, lực kéo rất tốt. Hơn nữa rất các loại gỗ nhóm 2 rất bền, có khả năng chống mối mọt cao, đơn cử một vài loại gỗ nổi bật trong nhóm gỗ 2 mà bạn có thể biết là: gỗ Đinh, Lim, Sến, Táu.
- Độ tuổi gỗ cao, tuổi thọ hàng trăm năm. Những loại gỗ này càng dùng lâu thì các vân gỗ, màu sắc gỗ càng đẹp, sáng và bóng. Phổ biến nhất minh chứng đặc tính này đó chính là có rất nhiều công trình đình chùa trải qua hàng trăm năm nhưng kiến trúc vẫn đẹp, giữ gìn được nét cổ kính mà không hề mai một.
- Đường vân gỗ đẹp, rõ nét, cho ra màu sắc tốt khi làm đồ nội thất & mỹ nghệ.
- Ít mối mọt cong vênh, chịu độ ẩm tốt (15%) tuy nhiên để có thể ra một khối gỗ thành phẩm tốt thì gỗ cần được chế biến đúng cách bằng việc bỏ sạch vỏ gỗ, ngâm, xẻ, phơi khô, bào nhẵn và có lớp sơn bảo vệ bề mặt của gỗ.
2. Các loại gỗ nhóm 2 được ưa chuộng nhất hiện nay
Nhóm 2 bao gồm tất cả 27 loại được Bộ Lâm Nghiệp quy định tại bảng phân loại nhóm gỗ, có hiệu lực từ 1978.Sau đây, chúng tôi sẽ cung cấp danh sách và hình ảnh những loại gỗ nhóm 2 phổ biến hiện nay:
STT | Tên gỗ nhóm 2 | Tên khoa học | Tên gọi địa phương |
1 | Căm xe | Xylia dolabriformis Benth | – |
2 | Da đá | Xylia kerrii Craib et Hutch | – |
3 | Dầu đen | Dipterocarpus sp | – |
4 | Đinh | Markhamia stipulata Seem | – |
5 | Đinh gan gà | Markhamia sp | – |
6 | Đinh khét | Radermachera alata P.Dop | Đinh cánh |
7 | Đinh mật | Spathodeopsis collignonii P.Dop | – |
8 | Đinh thối | Hexaneurocarpon brilletii P.Dop | – |
9 | Đinh vàng | Haplophragma serratum P.Dop | Đinh vàng quả khía |
10 | Đinh vàng Hòa Bình | Haplophragma hoabiensis | – |
11 | Đinh xanh | Radermachera brilletii P.Dop | Đinh vàng |
12 | Lim xanh | Erythrophloeum fordii Oliv.Bạn đang xem: Các loại gỗ nhóm 2 | Lim |
13 | Nghiến | Parapentace tonkinensis Gagnep | – |
14 | Kiền kiền | Hopea pierrei Hance | (Phía Nam) |
15 | Săng đào | Hopea ferrea Pierre | Săng đá |
16 | Sao xanh | Homalium caryophyllaceum Benth. | Chây, chà ran cẩm nhung |
17 | Sến mật | Bassia pasquieri H.Lec | Sến trồng |
18 | Sến cát | Shorea cochinchinensis Pierre | Sến mủ |
19 | Sến trắng | – | – |
20 | Táu mật | Vatica tonkinensis A.chev. | Táu lá ruối, Táu lá nhỏ |
21 | Táu núi | Vatica thorelii Pierre | Táu nuớc, Làu táu nước |
22 | Táu nước | Vatica philastreama Pierre | Táu núi, Làu táu nước |
23 | Táu mặt quỷ | Hopea sp (Hopea mollissima) | – |
24 | Trai lý | Garcimia fagraceides A.Chev | Trai |
25 | Xoay | Dialium cochinchinensis Pierre | Xây, Lá Mét |
26 | Vắp | Mesua ferrea Linn | Dõi |
27 | Sao đen | Hopea Odorata Roxb |
3. Ứng dụng gỗ nhóm 2 trong đời sống
Không phải tự nhiên mà các cây gỗ nhóm 2 lại được ưa chuộng nhất trên thị trường đồ gỗ. So với gỗ nhóm 1, loại gỗ nhóm 2 có chất lượng tương đối tốt, giá thành không quá cao, ở mức trung bình nên được dân chơi gỗ yêu thích.
- Ứng dụng trong xây dựng, mang tính sang trọng cổ điển đó chính là bộ tứ gỗ: Đinh – Lim – Sến – Táu. Những loại gỗ này được sử dụng rất nhiều trong xây dựng đình, chùa, nhà cổ, …
- Làm đồ nội thất và thủ công mỹ nghệ: nhờ có đường vân rõ nét màu sắc đẹp theo thời gian nên các loại gỗ nhóm 2 còn được sử dụng nhiều để làm bàn, ghế, giường, cửa nhà, vòng đeo tay, tượng phật, tranh phong thủy,… vừa đẹp vừa sang và có giá trị thẩm mỹ cao.
- Đóng tàu:Gỗ Kền Kền, Săng đào có thớ gỗ mịn, khả năng chống thấm nước tốt, chống mối mọt, ngoài các đồ dùng nội thất, 2 loại gỗ này còn được ứng dụng trong việc đóng tàu, làm sàn gỗ, ….
- Y dược: Một số bài thuốc dân gian sử dụng thành phần của các cây gỗ để chữa bệnh như cây gỗ Sến hoa được làm thuốc hạ sốt.
- Có giá trị kinh tế cao: là một loại gỗ quý, hầu hết các loại gỗ nhóm 2 đều được định giá cao nhờ những đặc tính tuyệt vời: cứng, chịu lực tốt, màu đẹp, vân gỗ rõ nét nên rất được ưa chuộng. Bên cạnh đó số lượng những loại gỗ loại 2 trong rừng nguyên sinh không còn nhiều, ngày càng khan hiếm nên giá những loại gỗ này vẫn không có dấu hiệu giảm.
Cập nhật giá một số gỗ thuộc nhóm 2 mới nhất mà chúng tôi thu thập được:
Gỗ Lim giao động từ 20 – 30 triệu/ m3
Gỗ Đinh 60 – 80 triệu/ m3
Gỗ Sến 17 – 20 triệu/ m3
Mức giá trên là tham khảo, giá gỗ nhóm loại 2 sẽ tùy thuộc vào thời điểm mua, nguồn gốc các loại gỗ và các yếu tố khác.
Nhóm gỗ loại 2 là một nhóm gỗ tự nhiên lâu năm, thuộc dòng gỗ quý, có nhiều loại bị khai thác quá mức nên hiện nay không còn nhiều. Mong rằng qua bài viết trên, bạn đọc đã nắm được gỗ nhóm 2 là những loại nào, đặc tính và ứng dụng như thế nào trong đời sống, qua đó có những quyết định lựa chọn gỗ phù hợp với nhu cầu của mình.